Chủ Nhật, 27 tháng 10, 2019

QUY ĐỊNH MỚI VỀ BẰNG LÁI XE HẠNG D MÀ BẠN NÊN BIÊT

Bạn đã biết những quy định mới của bộ GTVT về học lái xe ô tô hạng D?

Nếu có, bạn đã hiểu những quy định học lái xe ô tô hạng D theo đúng luật?

Hãy dành 5 phút để đọc bài viết này nếu bạn chuẩn bị học và thi bằng lái xe ô tô hạng D.



Các loại xe được điều khiển khi bạn có bằng lái xe hạng D

Theo quy định, bằng lái xe hạng D được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe:

+) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;



+) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C; cụ thể:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;



- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

 >>> Xem ngay học bằng lái xe ô tô hạng C - một khóa học đang được nhiều người lựa chọn nhất hiện nay.

Độ tuổi để được sử dụng bằng lái xe hạng D

Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

a) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;



c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC)

đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.”


thi bằng lái xe hạng D


Như vậy, theo quy định của pháp luật người đủ 24 tuổi trở lên được phép lái xe ô tô hạng D.

>>> Xem ngay dịch vụ nâng dấu bằng lái xe để bạn nắm rõ thêm về yêu cầu và quy định một cách chính xác nhất.

Hồ sơ học lái xe ô tô hạng D 


Hồ sơ học lái xe ô tô hạng D bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT

- Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có)

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định

- Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).


làm lại giấy phép lái xe hạng D

Khi đi thực hiện thủ tục, bạn cần mang theo bộ hồ sơ bản chính như trên để đối chiếu, nộp lệ phí và sẽ được chụp ảnh. Nếu như giấy phép lái xe của bạn không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì sẽ được làm lại giấy phép lái xe hạng D trong 2 tháng.

Trường hợp bạn không đi làm thủ tục cấp lại bằng lái xe được thì bạn có thể ủy quyền cho người khác đi làm hồ sơ thay bạn bằng giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.

Về điều kiện để nâng dấu giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E 

Căn cứ theo BGTVT có quy định về điều kiện đối với người học lái xe:

1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.



3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên”.

4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Như vậy, chỉ cần có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở; đủ tuổi và sức khỏe; thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên thì có thể học nâng hạng giấy phép lái xe từ bằng D lên bằng E.


Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết trên. Mọi thắc mắc về khóa học bằng lái xe ô tô và nâng dấu giấy phép lái xe, vui lòng liên hệ với trung tâm đào tạo lái xe Thiên Tâm để được tư vấn kĩ hơn.

0 komentar:

Đăng nhận xét

Trung tâm đào tạo lái xe Thiên Tâm

Hotline: 0866.900.998 - 0866.900.922

Văn Phòng: 324 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP HCM